Thứ Tư, 5 tháng 12, 2012

Thuật ngữ tiếng Anh cho Chi tiết máy (Machine element)

- Part, detail: chi tiết
- Joint: mối ghép
- Movable joint: ghép di động
- Fixed join: ghép cố định
- Detachable joint: ghép tháo được
- Permanent join: ghép lâu dài
- Firm joint: ghép cứng
- Firm-and-impervious joint: ghép cứng cố định
- Cylindrical joint: mối ghép trụ
- Hole; bore: lỗ
- Conical joint: mối ghép côn
- Cone angle: góc côn
- Taper angle: góc nghiêng
- Taper: độ côn
- Base distance: khoảng cách cơ sở
- Self-holding taper: côn tự giữ
- Morse taper: độ côn Morse
- Metric taper: độ côn mét
RIVETED JOINTS - MỐI GHÉP ĐINH TÁN
- Rivet: đinh tán
- Rivet shank: thân đinh tán
- Primary head: đầu đinh tán
- Snap head: đầu để tán
- Lap-joint: ghép chồng
- Butt-joint: ghép đối đỉnh, đối tiếp
- Cover palate: tấm ghép ngoài
- Single-riveted joint: mối ghép đinh tán đơn
- Double-riveted joint: mối ghép đinh tán kép
- Pitch of joint: bước ghép đinh tán
- Triple-riveted joint: mối ghép đinh tán 3 lớp
- Single shear joint: mối ghép bước đơn
- Double shear joint: mối ghép bước kép
- Parallel-row joint: mối ghép song song
- Staggered joint: mối ghép bậc
- Round head rivet, button head rivet: đinh tán đầu tròn
- Cone head rivet: đinh tán đầu côn
- Oval countersunk head rivet: đinh tán đầu oval chìm
- Explosive rivet: đinh tán nổ
- Flanged tubular rivet: đinh tán ống gờ
- Round-flanged tubular rivet: đinh tán ống gờ tròn 
WELDED JOINTS (MỐI GHÉP HÀN)
- Butt welded joint: mối hàn ghép mối
- Lap welded joint: mối hàn phủ
- T-joint: mối hàn chữ T
- Corner joint: mối hàn góc
- Butt corner joint: mối hàn góc giáp mối
- Square-face weld: hàn mặt vuông
- Bevel weld: mối hàn vát
- Bevel weld: góc vát
- Single - V weld: mối hàn chữ V đơn
- Single-bevel weld: mối hàn vát đơn
- Double-bevel groove weld: hàn rãnh vát mép
-  Double-V weld: hàn chữ V kép
- Single-U weld: hàn chữ U đơn
- Double -U butt weld: hàn chữ U kép
- Side lap, parallet fillet weld: hàn chồng cạnh biên
- End lap weld, normal fillet: hàn goc đầu chồng
- Oblique lab weld: hàn góc đầu xiên
- End-and-side lap weld: hàn chồng đầu và cạnh xiên
- Slot lap weld: hàn chồng rãnh
- Transfusion weld: hàn ghép rãnh
- Plug lap weld: hàn chồng các lỗ
THREADED JOINTS (MỐI GHÉP REN)
- Thread: ren
- External thread: ren ngoài
- Internal thread: ren trong
- Cylindrical thread: ren trụ
- Taper thread: ren côn
- Right-hand thread: ren phải
- Left-hand thread: ren trái
- Single-start thread: ren một đầu mối
- Turn of thread: chiều quay ren
- Lead of thread: hướng ren
- Pitch of thread: bước ren
- Double-start thread: ren hai đầu mối
- Multiple-start thread: ren nhiều đầu mối
- Fastener thread: ghép chặt bằng ren
- Motion thread, translating thread: ren di động
- Thread profile: biên dạng ren
- Trianggular thread: ren tam giác
- Major diameter of thread: đường kính đỉnh ren
- Minor diameter of thread: đường kính chân ren
- Pitch diameter: đường kính bước ren
- Depth of basic profile: chiều sâu profin cơ bản
- Depth of thread: chiều sâu ren
- Angle  of thread: góc profin ren
- Metric thread: ren hệ mét
- Coarse-pitch thread: ren bước thô 
- Fine-pitch thread: ren bước nhỏ
- Pipe thread: ren ống
- Whitworth thread: ren whitworts
- Screw: bu lông, vít
- Hexagonal head screw: bulong đầu lục giác
- Countersunk-head screw: vít đầu chìm
- Oval-head screw: vít đầu ovan
- Round-head screw: vít đầu tròn
- Cheese-head screw: vít đầu trụ
- Hexagon-socket head: vít đầu có hốc lục giác
- Set screw: vít cấy chìm
- Stud,stud-bolt: vít cấy
- Eye-bolt: bu lông vòng
- Nut: đai ốc
- Hexagonal nut: đai ốc lục giác
- Round nut: đai ốc tròn
- Castle nut: đai ốc hoa
- Bolt joint: mối ghép bulong
- Bolt: bu lông
- Washer: vòng đệm
- Feed screw: vít bước tiến
- Ball circulating screw: bu lông vòng bi
- Ball circulangting nut: đai ốc vòng bi
- Locking: chốt chặt
- Locknut: đai ốc chặn
- Spring lock washer: vòng đệm chặn đàn hồi
 

Thứ Hai, 3 tháng 12, 2012

Thuật ngữ tiếng anh vật liệu kỹ thuật (Engineering material)

FERROUS METAL - KIM LOẠI ĐEN
- Iron-iron carbide diagram: Giản đồ trạng thái của sắt (Fe-Fe3C)
- Allotrope of iron: Tính thù hình của sắt
- Alpha iron: Sắt - anpha
- Gamaron: Sắt gama
- Phase: Pha
- Liquid solution of carbon in iron: Dung dịch lỏng cacbon trong sắt
- Solid solution of carbon in iron: Dung dịch rắn của cacbon trong sắt
- Austenite: Auxtênit
- Ferrite: Ferit
- Cementite: Xementit
- Pearlite: Peclit
- Ledeburite: Ledeburit
- Sorbite: Xocbit
- Troostite: Troostit
- Bainite: Bênit
- Martensite: Marcenxit
- Steel: Thép
- Steel grade: ký hiêu thép
- Open-hearth steel: thép Mactanh
- Electric (furnace) steel: thép lò điện
- Converter steel bessemer steel: thép lò chuyển
- Killed steel: thép lặng
- Semi-killed steel: thép nữa lặng
- Rimming steel: thép sôi
- Casting steel, cast steel: thép đúc
- Structural steel: Thép kết cấu
- Tool steel: thép dụng cụ
- Grain size of steel: cỡ hạt của thép
- Fine - grain steel: thép hạt nhỏ
- Coarse-grained steel: thép hạt thô
- Cacbon steel: thép cacbon
- Low-cacbon steel: thép cacbon thấp
- Medium-cacbon steel: thép cacbon trung bình
- High-cacbon steel: thép cacbon cao
- Carbon steel with guaranteed chemical composition: thép cacbon xác định theo thành phần hóa học
- Good-quality carbon structural steel: thép kết cấu cacbon chất lượng cao
- Free cutting steel: thép dễ cắt
- Good-quality carbon tool steel: thép cacbon dụng cụ chất lượng cao
- High-quality carbon tool steel: thép cacbon dụng cụ chất lượng đặc biệt
- Alloy steel: thép hợp kim
- Low-alloy steel: thép hợp kim thấp
- Medium-alloy steel: thép hợp kim trung bình
- Manganese steel: thép măng gan
- Chromium steel: thép crôm
- Chromium ball - bearing steel: thép ổ lăn (bạc đạn)
- Chromium-manganese steel: thép Cr-Mn
- Chromium-silicon steel: Thép Cr-Si
- Chromium-siliconmanganese steel: Thép Cr-Si-Mn
- Nickel-chromium steel: thép Cr-Ni
- Nickel-chromium-molybdenum steel: thép Cr-Ni-Mo
- Alloy tool steel: thép dụng cụ hợp kim
- Stainless steel: thép không gỉ
- High-temperature steel: thép bền nóng
- High-speed steel: thép dụng cụ cắt gọt tốc độ cao (thép gió)
- Cast iron: gang đúc
- Pig iron: gang thỏi
- Foundry pig iron: gang thỏi đúc
- White cast iron: gang trắng
- Grey iron: gang xám
- Graphite: graphit
- Flake graphite: graphit tấm
- Malleable cast iron: gang dẻo
- Temper carbon: Cacbon ủ
- White-heart malleable cast iron: gang dẻo tâm trắng
- Black-heart malleable cast iron: gang dẻo tâm đen
- Inoculated cast iron: gang đúc biến tính
- High-strength cast iron, nodular cast iron: gang độ bền cao, gang cầu
- Sphecrical graphite: graphit cầu
NONFERROUS METALS - KIM LOẠI KHÔNG SẮT
- Bronze: Brông; hợp kim đồng thau
- Tin bronze: Brông thiếc
- Aluminium bronze: Brông nhôm
- Aluminium-iron-nickel bronze: brông Al-Fe-Ni
- Lead bronze: brông chì
- Brass: latông; đồng thau
- Silicon brass: latông Si
- Iron-lead brass: latông Fe-Pb
-  Aluminium-iron brass: latông Al-Fe
- Babbitt: hợp kim babit
- Light alloy: hợp kim nhẹ
- Aluminium alloy: hợp kim nhôm
- Aluminium cast alloy: hợp kim nhôm đúc
- Aluminium silicon alloy: hợp kim Al-Si
- Wrought aluminium alloy: Hợp kim nhôm biến dạng
- Duralumin: Dura; hợp kim Al-Cu
- Magnesium alloy: hợp kim Manhê
- Titannium alloy: hợp kim Titan
- Sintered alloy: hợp kim gốm
- Cemented-carbide composition: hợp kim cacbit, hợp kim cứng
- Tungsten carbide: Cacbit vonphram
- Cemented tungsten-cacbide composition: hợp kim cacbit vonphram
- Cemented titanium-tungsten-cacbide composition: hợp kim cacbit vonphram titan
- Cemented titanium-tantalum tungsten-cacbide composition: hợp kim cacbit W-Ti-Ta
PLASTICS - CHẤT DẺO
- Resin: nhựa
- Filler: chất độn
- Plastificator: chất làm dẻo
- Thermoplastic resin: nhựa nhiệt dẻo
- Thermoplast: chất dẻo nhiệt
- Thermosetting resin: nhựa nhiệt cứng
- Thermosetting plastic: chất dẻo nhiệt cứng
- Synthytic resin: nhựa tổng hợp
- Phenolic plastic chất dẻo phenon
- Resin-dipped fabric laminate: sợi vải nhúng nhựa




Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2012

Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành cơ khí

2D drawing : n.bản vẽ 2D
abrasive : chất liệu mài
abrasive belt : băng tải gắn bột mài
abrasive slurry : bùn sệt
abrasive slurry : bùn sệt mài
abrasive stick, stone : đá mài
accummulator battery : acqui
adapter : khâu nối
adapter plate unit : bộ gắn đầu tiêu chuẩn
adapter sleeve : ống nối trượt
Additional adjustable support : n.Gối tựa điều chỉnh bổ sung
Adjustable support : n.Gối tựa điều chỉnh
adjusttable lap : dao mài rà điều chỉnh được
adjusttable wrench : mỏ lết
aerodynamic controller : bộ kiểm soát khí động lực
aileron : cánh phụ cân bằng
aircraft : máy bay
amplifier : bộ khuyếch đại
anchor prop : chân cố định
Angle of cutting : n.Góc cắt
antenna : anten
Apron : n.Tấm chắn
apron : tấm chắn
arawler tractor : máy kéo bánh xích
arbor support : ổ đỡ trục
arm : cần xoay
armature : cuộn ứng
assembly : sự lắp ráp
Assembly drawing : n.bản vẽ lắp
audio oscillator : bộ dao động âm thanh
automatic cycle control device : thiết bị kiểm soát chu kì tự động
automatic lathe : máy tiện tự động
automatic machine tool,
automatic machine : máy công cụ tự động
automaticloading device : thiết bị cấp phôi tự động
Axial component of cutting force : n.Thành phần lực cắt dọc trục
Axonometric View : n.hình chiếu trục đo
Back rake angle : n.góc nâng
balance : sự cân bằng
balancing mandrel : trục caân bằng
balancing stand : giá câ nbằng
balancing weight : đối trọng cân bằng
bar- advancemeny mechanism : cơ cấu thanh dẫn tiến
bar-clamping mechanism : cơ cấu thanh kẹp
base : giá chia
base : đế máy
base unit : phần thân máy
basis mesh fraction : thành phân hạt mài cơ bản
beam : cần, thanh ngang
bearing sleeve : ống lót ổ đỡ
Bed shaper : n. máy bào giường
Bed shaper : băng may
bench : bàn thợ nguội
bench hammer : búa thợ nguội
benchwork : gia công nguội
bent tool : dao đầu cong
body : thân mũi khoan
body : thân dụng cụ
body : thân xe
bogic : thanh chuyển hướng
booster : động cơ tăng tốc
bore : doa lỗ
Boring : sự doa lỗ
Boring bar : n.thân dao khoét
boring bar : cán dao doa
boring head : đầu dao doa
boring machine : ống lót doa lỗ
boring tool : dụng cụ doa
bottom bed : thân dưới
bottom carriage : hộp gá
break : chỗ cắt
broach : chuốt
broaching machine : máy chuốt
buffing wheel : đĩa chà bóng
burnisher : dụng cụ mài bóng
burnishing : sự đánh bóng, mài bong
camshaft : trục cam
camshaft : trục cam
Capstan wheel : n.Tời quay
carburettor : bộ chế hoà khí
Carriage : n.Hộp chạy dao
carriage : hộp chạy dao
carrier : giá đèo hàng
centre height : chiều cao tâm
centre hole : lỗ định tâm
centreless grinding : mài vô tâm
centreless grinding machine : máy mài vô tâm
change gear train : truyền động đổi rãnh
change gears : các bánh răng thay thế
chassis : sườn xe
checking by single-flank rolling : sự kiểm tra bằng con lăn đơn mặt sau
chip breaker : khe thoát phoi
Chip contraction : n.Sự co phoi
Chip pan : n.Khay chứa phoi
chisel edge : đinh cắt
chuck : mâm cặp
chute : máng trượt
circular broach : dao chuôt lỗ
circular chaser : dao lược ren vòng
circular form tool : dao định hình tròn
circular sawing machine : máy cưa vòng
clamp : bệ cố định máy
clamp hook : móc kẹp
clamping : sự kẹp chặt
clamping : kẹp chặt
clamping divice : dụng cụ, đồ gá kẹp
clamping flange : bích kẹp
climb milling, down milling : sự phay xuôi
Clutch : n.Khớp ly hợp
clutch : ly hợp
CNC machine tool : n.Máy công cụ điều khiển số
CNC vertical machine : n.Máy phay đứng CNC
coal-cutter : máy đào than
coarse file : giũa thô
collapsable tap : taro xếp mở
collet : ống kẹp
combination centre drill : mũi khoan tâm
Compound rest : n.Bàn dao phức hợp
Compound rest : bàn dao phức hợp
compound rest slide : giaá trượt bàn dao
concave half- nround milling cutter : dao phay bán cầu lõm
contact roll : con lăn tiếp xúc
Continuous chip : n.Phoi liên tục
Continuous feed motion : n.chuyển động ăn dao liên tục
continuous line : nét liền
control desk : bảng đồng hồ đo
Conventional machine tool : n.Máy công cụ cổ điển
Conventional vertical Miller : n.Máy phay đứng truyền thống
conver half-round milling cutter : dao phay bán cầu lồi
coolant pump : bơm chất làm nguội
core drill : mũi khoan lõi
core drilling : sự khoan lõi
coredrill : khoan lõi
counterbore : mũi khoan, xoáy mặt đầu
counterbore or countersink : khoan, xoắy mặt đầu
countersink : mũi lả, xoáy mặt đầu
counterweight : đối trọng
cradle : bệ đỡ
Cross section : n.mặt cắt ngang
Cross slide : n.Bàn trượt ngang
cross slide : bàn trượt ngang
cross slide : trượt ngang
crossrail : thanh dẫn ngang
crossrail : cần xoay ngang
crossrail head : đầu xoay ngang
Cross-section area of uncut chip : n.tiết diện ngang của phoi
crown block : khối đỉnh
cummulative pitch error : sai số bước tích luỹ
current colector : khung góp điện
cut : rãnh giũa
Cut off : v.tiện cắt đứt
cutting chain : xích khai thác
Cutting edge orthogonal : n.Mặt phẳng chéo của lưỡi cắt
Cutting force : Lực cắt
cutting pliers, nipppers : kìm cắt
cutting point : phần cắt của mũi khoan
cutting section : phaần cắt
cutting sharft : trục sắt
cutting tip : đỉnh cắt
Cutting tool : n.công cụ cắt, dao cắt
cylinder block : khối xi lanh
cylinder head : đầu xi lanh
cylinder wheel : đá mài hình trụ
cylindrical grinding : máy mài tròn ngoài
cylindrical mandrel : trục gá trụ
cylindricalgrinding : sự mài tròn ngoài
Dead center : n.Mũi tâm tĩnh
dead-smooth file : giũa tinh
Deformation : n.sự biến dạng
dense structure : cấu trúc chặt
Dẹpth of cut : n.chiều sâu cắt
derrick : tháp
Detail drawing : n.bản vẽ chi tiết
diamond : kim cương
diamond pin : chốt hình thoi
dick-type wheel : đá mài dạng đĩa
dielectric fluid : chất lỏng cách điện
differential indexing : phân độ vi sai
direct indexing : phân độ trực tiếp
Discontinuous breaking segment chip : n.Phoi vòng gãy
Discontinuous shearing segment chip : n.Phoi vòng không liên tục
dish wheel : đá mài đĩa
disk-type milling cutter : dao phay đĩa
double- head wrench : cờ lê 2 đầu
double-angle milling : dao phay góc kép
double-angle point : điểm góc kép
draw : vẽ kĩ thuật
drawbar, draw- in rod : thanh kéo
Drawing : n.bản vẽ
drawing : sự vẽ kĩ thuật
drawing : bản vẽ kĩ thuật
drill : khoan lỗ
drill : mũi khoan
drill chuck : đầu kẹp mũi khoan
drill jig : bạc dẫn mũi khoan
drilling : sự khoan lỗ
drilling machine : máy khoan
drilling rig : tháp khoan
driver plate : mâm quay
driver's cabin : buồng lái
drivig pin : chốt xoay
eccentric : lệch tâm
eccentric clamp : kẹp lệch tâm
electric binet : hợp công tắc điện
electric- contact gaugehead : đầu đo điện tiếp xúc
electric drill : khoan điện cầm tay
electric locomotive : dầu máy điện
electrical- discharge machining : gia công bằng phóng điện
electric-spark machining : gia công tia lửa điện
electrolyte : dung dịch điên ly
electrophysical machining : sự gia công hoá lí
elevator : cánh nâng
end mill : dao phay mặt đầu
end support : giá đỡ phía sau
End View : n.Hình chiếu cạnh
engine comparment : buồng động cơ máy
engine lathe : máy tiện ren
engraving machine : máy phay chép hình
expanding mandrel : trục gá bung
expansion reamer : dao chuôt nong rộng
face conveyer : băng chuyền
Face lathe : n.máy tiện cụt
face milling cutter : dao phay mặt
face milling head : đầu dao phay mặt
face plate : mâm giữ
facing tool : dao tiện mặt đầu
Feed : n.lượng ăn dao, lượng tiến dao
feed back sensing head : đầu ghi hồi chuyển
feed box : hộp xe dao
Feed selector : n.Bộ điều chỉnh lượng ăn dao
feed shaft : trục chạy dao
feeder : máng cấp phôi
ferm-relieved tooth : răng dạng hớt lưng
file : giũa
file : cái giũa
filing : sự giũa
filter : bộ lọc
fin : cánh đứng
final rocket stage : taầng tên lửa cuối cùng
finishing : sự gia công tinh, đánh bóng
finishing turning tool : dao tiện tinh
Fixed support : n.Gối tựa cố định
Fixture, jig : n.đồ gá
Flank : n.mặt sau của dao
flap : cánh rà, cánh gấp
flaring cup wheel : đá mài hình chậu côn
flat chisel : cái đục phẳng
flat form tool : dao định hình phẳng
flat point : điểm phẳng
flat-nose pliers : kiìm mỏ dẹp
float : phao
flute : rãnh xoắn, rãnh thoát
flyhob : dao -hcs hình đơn
follower rest : tốc lăn theo
form tool : dao định hình
four-jaw chuck : mâm cặp bốn chấu
frame : khung xe
freight car : toa chở hàng
front column : trụ trước
front fender, mudguard : chắn bùn trước
front pilot : thân trước
front slide : bàn trượt trước
frontal plane of projection : mặt phẳng chính diện
fuel pump and injector : bơm và vòi phun nhiên liệu
fuel tank : bồn nhiên liệu
fuselarge : thân máy bay
gasket : đệm lót
gasoline tank : thùng nhiên liệu
gear cutting : sự cắt răng
gear grinding : sự mài bánh răng
gear grinding machine : máy mài bánh răng
gear hobbing machine : máy phay răng phác hình
gear rolling : sự cán răng
gear rolling : bánh cán răng
Gear shaper : m.Máy bào răng
gear shaping : tạo dạng răng
gear shaving : sự cà răng
gear- tooth end mill : dao phay chân răng
gearbox : hộp số
gearhead : hộp bánh răng
gear-shaving cutter : dao cà răng
gear-shaving cutter : máy cà răng
gear-tooth side milling cutter : dao phay biên răng
generetion-cut broaching : chuốt theo đường sinh
glass tube : ống thuỷ tinh
goose-neck tool : dao cổ ngỗng
grain : hạt mài
grain size index : kií hiệu cỡ hạt
grain size : cỡ hạt mài
grind : mài
grinding : sự mài
grinding wheel grade : cấu trúc đá mài
grinding segment : xéc măng mài
grinding wheel : bánh, đá mài
groove-type chip breaker : thoát phoi kiểu rãnh
hacksaw : cái cưa
hacksaw blade : lưỡi cưa
half-round file : giũa lòng mo
hand chipping : sự đục bằng tay
hand reamer : dao chuốt cầm tay
hand tap : taro tay
hand unloading : lấy sản phẩm bằng tay
Hand wheel : n.Tay quay
handlebars : tay lái
handloading : cấp phôi bằng tay
haulage rope : cáp tải
haulage unit : cụm tải
head column : cột phía trứơc
head lamp : đèn pha
Headstock : đầu máy
headstock : ụ trước
Headstock assembly : n.Cụm ụ trước (Cụm đầu máy)
Heel : n.Lẹm dao
helical tooth cutter : dao phay răng xoắn
hob : dap phay phác hình
hob swivel head : đầu xoay dao
hob slide : bàn trượt dao
holder : cán dao
honing : sự mài khôn, mài doa
honing machine : máy mài khôn
honing tool : dụng cụ mài khôn
hook spanner : khóa móc, cờ lê móc
hopper : phễu cấp phôi
horizontal boring machine : máy doa nằm ngang
horizontal broaching machine : máy chuốt ngang
horizontal plane of projection : mặt phẳng ngang
index change gears : các bánh răng thay đổi tỷ số
index crank : thanh chia
index pin : chốt chí
index plate : đĩa chia
indexing mechanism : cơ cấu chia, cơ cấu phân độ
indexing mechanism : chia, phân độ
inductance coil : cuộn cảm
inductance gauge head : đầu đo cảm kháng
inductance-type pick-up : bộ phát kiểu cảm kháng
inserted blade : răng ghép
intake pipe : ống nạp
interchangeability : tính lắp dẫn
internal broach : chuốt lỗ
internal broaching : sự chuốt lỗ
internal grinding : mài tròn trong
internal roll burnisher : sự cán bóng mặt trong
jaw : chấu kẹp
jet : ống phản lực
jib : băng tải
jig base : giá đỡ bạc dẫn
jig bushing : ống lót bạc dẫn
jig-boring machine : máy doa có dẫn hướng
key- seat milling cutter : dao phay răng then
keyway broach : dao chuốt rãnh then
kinematic accuracy : độ chính xác động học
kinematic chain : chuỗi truyền động
knee : khớp coongxon
land : rãnh thoát phoi
lap : mài rà
lapping : sự mài rà, mài nghiền
lapping compound : chát mài rà
lapping machi ne : máy mài rà
lathe : máy tiện
lathe accessories : phụ tùng máy tiện
lathe centre, centre : tâm máy tiện
lathe dog : cái tốc
lathe tool : dao tiện
lathe work : gia công tiện
launch rocket : tên lửa đẩy
lay out : lấy dấu
laying out : sự lấy dâu, lấy mực
lead compenaor : bộ chính bù hướng
Lead screw : n.Vít me tiện ren
left- hand milling cutter : dao phay chiêù trái
left-hand tool : dao trái
Limit Value of wear : n.Giới hạn của độ mòn
line : các lọai đường nét
liner bushing : ống lót thẳng
loader : bộ nạp than
loading station : vị trí nơi cấp phôi
Locate : v.định vị
Locating : n.Sự định vị
Locating element : n.Thành phần định vị
locating pin : chốt định vị
lock pin : chốt định vị
locomotive : đầu máy xe lửa
long chain : nét chấm gạch
Longitudial and traverse feed control : n.Cần điều chỉnh lượng ăn dao xuyên tâm và dọc trục
longitudinal table : bàn dọc
lorry, truck : xe tải nhẹ
machine pulse generator : máy phát xung
Machining : n.Gia công
machining centre : tâm gia công
machne tap : taro trênmáy
magazine : nơi trữ phôi
magnetic chuck : mâm từ tính
magnetic separetor : bộ tách từ tính
Mahine tool : n.Máy công cụ, máy cắt
main cylinder : xy lanh chính
main tool slide : bàn trượt dao chính
manchine reamer : dao chuốt trênmáy
mandrel, arbor : trục gá, trục tâm
margin : gờ xoắn
master gear : bánh răng mẫu
medium structure : cấu trúc trung bình
mill : phay
milled tooth : răng phay
milling cutter : dao phay
milling machine : máy phay
millling : sự phay, gia công phay
motor fan : quạt máy động cơ
motor vehicle : xe có động cơ
mounting of grinding wheel : gá lắp đá mài
muffler : ống xả
Multiple-point cutting machine tool : n.máy công cụ sử dụng dao cắt nhiều lưỡi cắt
multi-rib grinding wheel : bánh mài nhiều ren
neck : coổ thắt mũi khoan
needle file : giũa kim
Negative rake : n.góc nghiêng âm
Nose angle : n.góc đỉnh
nose fairing : mũi rẽ dòng
Nose radius : n.bán kính mũi dao
nozzle : đầu phun
nut tap : taro đai ốc
offset tool : dao cắt đứng, dao tiện rãnh
oil engine : động cơ diesel
open structure : không chặt liên kết
orientation engine : động cơ chỉnh hướng
overarm : cần phía trên
overcut : rãnh cơ sở
pantograph : thước vẽ truyền
Partial section : n.mặt cắt riêng phần
pedestal : bệ máy
petrol engine : động cơ xăng
pick : răng đào
pin- face wrench : khoá mở chốt
pivot : chốt
plain indexing : phân độ đơn giản
plain milling cutter : dao phay đơn
plane of projection : mặt phẳng chiếu
plane or shape : bào phẳng
planer : máy bào dọc, máy bào giường
planer or shaper : máy bào
planer-type milling machine : maý phay giưòng
planetary thread milling : sự phay ren hành tinh
planing or shaping : sự bào phẳng
plat drill : mũi khoan phẳng
polishing : sự chà, đánh bóng
polishing machine : máy chà đánh bóng
positioning NC system : hệ thống NC vị trí
Positive Rake : n.góc nghiên dương
power head : phần truyền động
power unit : cụm công suất
precision boring machine : máy doa chính xác
press fit jig bushing : ống lót lắp ghép bạc dẫn
Primary motion : n.chuyển động chính, chuyển động quay của phôi
Principle-based structural design : thiết kế kết cấu dạng nguyên lý
profile plane of projection : mặt phẳng bên
profile-cut broaching : chuốt theo biên dạng
program : chương trình
project : chiếu
projection : hình chiếu
pull broach, broach : chuốt kéo
pull broaching, broaching : sự cuốt kéo
pull end : đầu kéo
pumping jack : con đội bơm
punch : đột dấu
punched tape : phiến đục lỗ
punching : sự đột dấu
push broach : chuốt đẩy
push broach : dao chuốt đẩy
push broaching : sự chuốt đẩy
quick-change chuck : đầu kẹp rút
quill : mũi chống tâm
radial chaser : dao lược ren tròn
Radial component of cuttinh force : n.Thành phần lực cắt hướng kính
radial drilling machine : máy khoan cần
radial feed rod : caần điều khiển
radiator : bộ tản nhiệt
rail : đuờng ray
Ram : n.Trụ trượt
ram : khung chạy dao
ram-type milling machine : máy phay kiểu trụ trượt
rasp : giũa nạo
reamer : dao chuốt
reaming : sự chuốt lõ
reaming : chuốt lỗ
rear axle : trục sau
rear column : trụ sau
rear pilot : cán sau
rear slide : bàn trượt sau
rear support : chuôi sau
regulating wheel : bánh dẫn
relieving cam : cam đở
representation : sự biểu diễn
rescess : gờ đá mài
resinoid bond : liên kết nhựa hoá
rest : tốc kẹp
right-hand milling cutter : dao phay chiều phải
right-hand tool : dao phaỉo
ring lap : dao mài rà kiểu vòng
rocker : thanh cân bằng
rod : thanh bơm
roll burnshing : sự cán bóng
rollburnisher : con lăn cán bóng
Rotary stops for carriage : n.Dừng bàn xe dao
rotary table : bàn xoay
rotating centre : tâm quay
rotating lap : bàn rà quay
round file : giũa tròn
rubber bond : liên kết cao su
rudder : cánh lái
Saddle : n.bàn trượt
saddle : bàn trượt
saddle : bệ máy
saddle : bệ đỡ
sand bunker : khoang chứa cát chống cháy
scale : tỷ lệ
scavenging port : chỗ xả cặn
scientific instruments : dụng cụ nghiên cứu khoa học
scraper : lưỡi nạo
scraper : cạo rà
scraping : sự cạo rà
screw clamp : kẹp bằng vít
scriber : mũi vạch
second rocket stage : tầng tên lửa thứ 2
sector arm : trục tỉ lệ
segmental circular saw : dao cắt vòng ghép
segmental circular saw : vòng ghép
semi-automatic machine : máy công cụ bán tự động
sepatator : bộ phân chia
serewdriver : cây vặn vít, tuốc nơ vít
shaft-type arbor : trục gá dao
Shank : n.thân dao, cán dao
shaper : máy bào ngang
shell reamer : lưỡi căt
shell reamer : dao chuốt thô, chuốt phá
shell-type core drill : mũi khoan kiểu ống lót
short dashes : nét gián đoạn
Side cutting edge angle (SCEA) : n.Góc lưỡi cắt bên
side head : đầu trượt
Side rake angle (RA) : n.Góc nghiêng bên
Side relief angle : n.góc thoát bên
Side View : n.Hình chiếu đứng
sile toolhead : đầu gá dao ngang
singer- thread milling cutter : dao phay ren đơn
single- angle milling : dao phay góc đơn
single-flute drill : mũi khoan rãnh xoắn đơn
Single-point cutting machine tool : n.Máy công cụ sử dụng một lưỡi cắt
Single-point locating element : n.Thành phần định viị 1 điểm
single-point threading : dao tiện ren
single-pointtool : dao tiện một lưỡi cắt
single-rib grinding wheel : bánh mài đơn
size scatter : độ phân tán kích thước
size, dimension : kích thước
slide bar : thanh truượt
slider : con trượt
sliting saw.circular saw : dao phay cắt rãnh
slotted washer : vòng đệm có rãnh
slotting : sự gia công rãnh
slotting machine : máy bào rãnh
slotting tool : dao cắt rãnh
smooth file : giũa mịn
socket wrench : khoá ống chìm
solar battery : pin mặt trời
Solid drawing : n.bản vẽ 3D
solid lap : dao mài rà cứng
spacing collar : vành ngăn cách
spark plug : bugi
Specific design : n.thiết kế cụ thể
Speed : n.tốc độ quay của trục chính
speed selector lever : cần tốc đọ
spherical washer : vòng đệm cầu
spindle : trục chính
Spindle (with chuck) : n.trục chính (có gắn mâm cặp)
spindle box unit : phần hộp trục
spindle nose : nắp trục chính
Spindle speed seletor : n.bộ điều chỉnh vận tốc trục chính
spindlecarrier : giá đỡ trục
spindle-nose key : chốt đầu trục chính
Split-nut control : n.Cần điều chỉnh đai ốc 2 nửa
spoke : nan hoa
spot-face : lả miệng
spotfacer : mũi lả miệng
spot-facing : sự lả miệng
square file : giũa vuông
standard : tiêu chuẩn
standard deviation : n.độ sai lệch tiêu chuẩn
standardization : sự tiêu chuẩn hoá
starter-generator : máy phát khởi động
star-type dresser : đầu sửa đá mài kiểu sao
steady rest : tốc định vị
steering gear : tay lái
step drill : mũi khoan bậc
step motor : động cơ theo bước
step-type chip breaker : thoát phoi kiểu bậc
stone holder : cần giữ đá
stop bracket : vấu đỡ
straight cup wheel : đá mài hình chậu thẳng
straight shank : chuôi thẳng
straight- shanktool : dao cán thẳng
straight wheel : bánh mài phẳng
strap clamp : kẹp kiểu vòng
stub arbor : ổ trục chính
supercharger : bơm cao áp
superfinishing : sự gia công siêu tinh
support roller : con lăn đỡ
Supporting pin : n.Chốt đỡ
supporting shoe : guốc tựa
surface gauge : cữ phẳng
surface- grinding machine : máy mài phẳng
surpace broach : chuốt bề mặt
surpace broaching : sự chuốt bề mặt
swing axle : trục quay
swinging clamp : kẹp lắc
swivel : khớp xoay
swivelling table : bàn xoay
swivelling table : bàn xoay
tackle block : hệ thống nâng
tailplane : cánh đuôi
tailstock : ụ động
Tailstock quill : n.Nòng ụ động
tangent chaser : dao lược ren tiếp tuyến
Tangential component of cutting force : n.Thành phần lực tiếp tuyến
Tangential component of cutting force : đuôi mũi khoan
tank : bể chứa
tank car : toa chở nhiên liệu
tap : mũi cắt ren taro
tape punch : thiết bị đục lỗ
taper flat file : giũa phẳng đầu côn
taper mandrel : trục gá côn
taper reamer : dao chuôt côn
taper shank : chuôi côn
template : dưỡng, mẫu
thermal screen : màn chắn nhiệt
thermoregulating system : cửa chắn hệ thống điều nhiệt
thick line : nét đậm
thin line : nét mảnh
thread cutting : sự cắt ren
thread grinding : sự mài ren
thread milling : sự phay ren
thread- milling cutter : dao phay ren
thread rolling : sự cán ren
thread-cutting die : khuôn bàn cắt ren
thread-cutting head : đầu cắt ren
thread-grinding machine : máy mài ren
threading tool : n.dao tiện ren
three- side milling cutter : dao phay 3 phía
three- square file : giũa tam giác
three-jaw chuck : mâm cặp ba chấu
Three-point locating element : n.Thành phần định vị 3 điểm
Tool angles : n.Các góc cắt của dao
Tool clearance : n.Góc sau
Tool cutting edge angle : n.góc lưỡi cắt
Tool cutting edge plane : n.mặt phẳng cắt của dao
tool electrode : điện cực dụng cụ
Tool life : n.Tuổi bền của dụng cụ cắt
tool magazine : nơi trữ dụng cụ dao cắt
Tool Post : n.Giá kẹp dao, đài gá dao
tool post : giá kẹp dao
Tool rake : n.Góc trước
tool shank : cán dao
Tool wear : n.Sự mòn dụng cụ cắt
tooth profile error : sai số biên dạng răng
top bed : thân trên
Top view : n.hình chiếu bằng
total composite error single flank : tổng sai số mặt lưng
tracing pin, traccer : chốt theo dấu
tracing slide : trượt theo dấu
track cleanr : thiết bị vệ sinh
track wheel : bánh lăn xích
traction generatior : máy phát để kéo
tractor : máy kéo
trailer : moóc
transfer bar : thanh truyền
transfer finger : cữ chặn
transfer line : đường truyền
Transient surface : n.bề mặt chuyển tiếp
traverse grinding : sự mài tịnh tiến dọc
trepanning drill : mũi khoan đột tròn
trimming tab : dải cân bằng
tripping dog : con cóc hành trình
truck trailer : xe kéo moóc
truing dressing : sự chỉnh sửa đá mài
turning : sự tiện
turning : tiện
turning tool : dao tiện trơn
turret : đầu rơvonve
Turret lathe : n.máy tiện rơ von ve
twist drill : mũi khoan xoắn
Two-point locating element : n.Thành phần định vi 2 điểm
ultrasonic tool : dụng cụ siêu âm
unbalance : không cân bằng
Undeformed chip width : n.Chiều rộng phoi không biến dạng
undercarriage : bánh dẫn hướng
unification : sự đồng nhất
Universal Lathe : n.máy tiện vạn năng
up milling, conventional milling : sự phay ngược
upcut : rãnh trên
upright,column : cột, tru
valve : van, xupap
valve tappet : cần van
vertical broaching machine : máy chuốt đứng
Vertical Shaper : n.Máy bào đứng (xọc)
vertical slide : bàn trượt đưng
vertical toolhead : đầu gá dao đứng
vice : êto, bàn kẹp
view : sự chiếu
visible outline : đường bao thấy được
vitrified bond : liên kết kiểu thuỷ tinh hoá
water cooling section : buồng nước làm nguội
Ways : n.Băng trượt
Wear crater : n.Vùng mòn khuyết
Wear land : n. Vùng bị mòn
web thinning : có gờ mỏng
Wedge angle : n.Góc chêm
wet grinding : sự mài ướt
wheel : bánh xe
wheel pair : cặp bánh xe
wheel shape : dạng đá mài
wheel tractor : máy kéo bánh hơi
wheelhead : hộp đá mài
wheelheard : đầu làm việc
wing : cánh
work head : đầu làm việc
work rest blade : thanh tựa
work support arm : cần chống
work surface : n. Bề mặt gia công
workholder retainer : mâm kẹp phôi
Workpiece : n.chi tiết gia công, phôi
wrench opening : đầu mở miệng, đầu khoá
: máy đào đất

Công Nghệ Hàn&kỹ thuật nối ghép – Welding technology & joining technique
àThiết kế quy trình công nghệ hàn(WPS_Welding Procedure Specification)
Quá trình Hàn – Welding processes
Hàn Hồ Quang – Arc welding
Hàn TIG, MIG, MAG – TIG, MIG/MAG welding
Plasma
Dưới lớp thuốc SAW – Submerged arc welding
Điện Cực Lõi Bột FCAW – Flux cored arc welding
Hàn Hồ Quang Tay MMA – Manual metal arc welding
Hàn Áp Lực – Resistance welding
Hàn Điện Xỉ – Electro Slag welding
Hàn Khí – Gas welding
Hàn Vảy – Brazing, soldering
Hàn Đặc Biệt – Advanced welding processes
Ma sát – Friction welding
Laser – Laser welding
Tia Điện tử – Electron beam welding
Hàn Siêu Âm – Ultrasonic welding
Hàn Chất Dẻo – Plastic welding
Phê Chuẩn Quy Trình Hàn – Welding procedure specification approval
Thiết Bị - Equipment
Thợ Hàn – Welder, welding operator
Vật Liệu Hàn – Welding consumables
Thiết Bị Hàn – Welding equipment
Robot Hàn – Welding robot
Máy Hàn – Welding machine
Vật Liệu Hàn
Thuốc Hàn – Welding flux
Que Hàn – Welding stick
Dây Hàn – Welding wire
àCông Nghệ Phun Phủ – Spraying technology
Thiết bị Phun – Spraying equipment
Vật Liệu Phun – Spraying consumables
Chế Độ Phun – Spraying parameter
Phương Pháp Phun – Spraying processes
Nhiệt Khí – Flame spraying
Plasma – Plasma spraying
àBlông và Đinh Tán – Bolt and riveting
Công Nghệ Chế Tạo Máy – Machinery technology
àThiết kế các quy trình công nghệ và các nguyên công – Design the technology procedure and manufacturing step
àDung Sai và lắp Ghép – Tolerance and assembly
àChọn Phôi và Xác Định Lượng Dư Gia Công – Choice the workpiece and determine the
àDụng Cụ Cắt – Cutting tools
Tiện - Lathe
Bào - Plane
Doa - Bore
Khoét - Bore
Chuốt - polish
Dao Phay – milling tool
Dụng cụ gia công răng – gear cutting tool
Dụng Cụ cắt ren – thread cutting tool
Dụng cụ mài – grinding tool, grinding wheel
Dụng cụ cán ren – Thread rolling tool
àĐồ Gá trên các máy công cụ – machine tool jig
àMáy Công cụ – machine tool
Máy tiện - lathe
Máy Khoan – drilling machine
Máy Phay – milling machine
Máy Mài – Grinding machine
Kiểm tra và đánh giá chất lượng hàn – testing and evaluate the welding quality
àNDT – Nondestructive testing
VT (Mắt) – visual testing
MT (từ tính) – Magnetic testing
PT(thẩm thẩu) – penetrant testing
UT(Siêu Âm) – Ultrasonic testing
RT(Chụp Ảnh Phóng Xạ) – Radio graphic testing
LT(Rò Rỉ) – Leakage testing
àDT – destructive testing
Uốn - Bending
Kéo – Tensile testing
Dai Va Đập – Impact testing
Soi kim tương – Micro and macro examination
Độ cứng – hardness testing

Thứ Bảy, 24 tháng 11, 2012

Hướng dẫn thanh toán lớp học tiếng anh giao tiếp 360 Hellochao

Bước 1: Click vào đây để tới lớp hoc: Lớp học tiếng anh giao tiếp 360


Bước 2:  Click vào "Thanh toán"


Sau khi click vào "Thanh toán" sẽ ra cửa sổ: 

 

Bạn chọn lớp học để thanh toán: Có 3 lựa chọn các lớp học cho bạn chọn như trên. Sau đó click vào next (góc bên phải, phía dưới)
Bước 3: Chọn hình thức thanh toán:

 

Có 5 hình thức thanh toán nhưng thường đơn giản nhất là thanh toán bằng thẻ cào điện thoại. Bạn mua thẻ cào Vinaphone hoặc Mobifone rồi làm theo hướng dẫn dưới:
- Chọn loại thẻ: Vina hoặc Mobi
Điền đầy đủ thông tin:
- Mã số thể cào: Không nhập khoảng trắng và dấu -
-  Số seri
- Số điện thoại
- Email: có thể không điền cũng được nhưng nếu bạn có thì cứ điền vào
- Nhập mã số bảo mật
- Sau cùng là bạn click vào next góc phải, phía dưới 
Bước 4: Sau khi click next sẽ xuất hiện cửa sổ mới. Bạn Click vào đồng ý thanh toán thế là OK rùi đó

Chúc các bạn thanh toán thành công!
 



Phương pháp học tiếng anh trực tuyến hay nhất

Hướng dẫn học tiếng anh của Thầy Phạm Việt Thắng:
Những gì tôi nghiên cứu được và đang áp dụng trong lớp học thực tiễn, từng bước tôi sẽ mô phỏng và chia sẻ với các bạn tại Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao này. Và tôi rất mong muốn các bạn thật sự yên tâm và theo đuổi Lớp học và cố gắng làm theo đúng những gì tôi hướng dẫn dưới đây. Một phương pháp chỉ được gọi là hay khi người ta có thể làm theo được và buộc phải làm theo. Nếu các bạn đang băn khoăn tìm kiếm một cách thức học tiếng Anh, hãy làm theo phương pháp này. Nếu các bạn đã nghe nhiều, đã biết nhiều, đã học nhiều, đã áp dụng nhiều hoặc chưa thể áp dụng vì một lý do nào đó… mà tốn hàng năm trời nhưng vẫn chưa giỏi được tiếng Anh, hãy mạnh dạn vứt bỏ những quan niệm hiện tại để làm theo cái mới.
Các bạn thân mến, một phương pháp học không phải đơn thuần chỉ có vài ý tưởng (mà ai cũng tưởng là hiệu quả) mà thành. Một phương pháp hay bao gồm cả một hệ thống lý luận bài bản, có lớp lang, trình tự. Và kết quả cuối cùng là phải giúp người ứng dụng phương pháp đó đi đến thành công như mong muốn. Hãy nói đôi điều về những gì đang được ứng dụng trong thực tiễn hiện nay.
Phải nói rằng, việc dạy tiếng Anh theo phương pháp đang được áp dụng hiện nay chỉ là sự giải thích ý nghĩa ngữ pháp của một ngôn ngữ mà người học được cho rằng đã sử dụng ngôn ngữ đó thành thạo rồi. Có vẻ như toàn bộ giáo trình tiên tiến hiện nay là sự phát triển từ môn học “Ngữ pháp” của học sinh sinh viên bản xứ mà thành. Điều này cũng tương tự như các sách giáo khoa về Ngữ pháp tiếng Việt được dạy trong các trường phổ thông. Khi trẻ con đủ lớn, dùng được tiếng mẹ đẻ của mình, thì việc dạy môn ngữ pháp, giải thích cấu trúc để họ hiểu chắc chắn và dùng chắc chắn ngôn ngữ của chính mình là mục tiêu của môn học này. Điều khác biệt trong sách “Ngữ pháp” này là có nhiều đoạn hội thoại và nhiều bài viết về văn hoá, xã hội, con người… để bổ sung kiến thức mà thôi. Và bằng chứng là, dù bạn có là ai, có giỏi giang hay chỉ là người bình thường, thì bạn cũng mất rất nhiều năm mà tiếng Anh thì vẫn là điều vô vọng. Nhưng hãy thôi nói về cách học này, chúng ta hãy sang Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao, nơi tôi sẽ giới thiệu và hướng dẫn cho các bạn một phương pháp mới, một cách thức giúp bạn học giỏi tiếng Anh.

Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao được thiết kế dựa trên sự đòi hỏi về vốn kiến thức cần thiết cho học viên đạt đến trình độ giao tiếp lưu loát trong cuộc sống hàng ngày. Vốn kiến thức này phải được hấp thu đến ngưỡng” – nghĩa là trong vòng vài giây bạn phải nhớ ra câu từ cần nhớ - thì bạn mới có thể giao tiếp lưu loát được. Điều này cũng giống như trong lúc giao tiếp, bạn cần nói ý gì đó mà trong vòng vài giây không nhớ ra câu từ, bạn tự gọi mình là “không nhớ từ vựng”. “” có nghĩa là nghe thì phải nhận ra ngay và muốn nói thì phải nhớ ngay. Để nghe được, bạn cần phải nhận ra ngữ âm mà người nói đang dùng. Nếu bạn cũng phát âm một từ với đúng âm bạn nghe được thì bạn sẽ nghe được từ đó. Để một âm gọi là “có”, thì mỗi khi mở miệng nói từ đó không cần suy nghĩ mà cũng nói đúng với âm chuẩn. Như thế đấy, mình nói đúng âm chuẩn, thì sẽ nghe được âm chuẩn. Nghe được rồi thì cũng phải nhớ ngay ngữ nghĩa cho thật cặn kẽ. Nếu chỉ nhớ mang máng và đoán ý thì còn lâu bạn mới giao tiếp được.
Thường khi rơi vào trạng thái cái gì cũng không nhớ, mọi người lại nghĩ ra rằng phải “chịu đấm ăn xôi”, tranh thủ tìm cách nói tiếng Anh mọi lúc mọi nơi, ai chê cũng mặc, không nói được thì ngồi nghe… Những mô hình như câu lạc bộ tiếng Anh, quán cà phê nói tiếng Anh, ra các khu phố Tây ba lô... là sự chọn lựa của ý tưởng này. Nhưng để làm gì? Cái cốt lõi cuối cùng, cho dù là làm gì và làm thế nào, vẫn phải đến giai đoạn “có” – có âm, có từ, có cấu trúc… thì mới có thể giao tiếp bình thường được. Cái ý “chịu đấm ăn xôi này” là một ý hay, nhưng thật sự không cần phải thực hiện. Thực tế thì ai cũng chọn cách này để thực hiện nhưng không ai gặt hái được thành công. Việc này giống như khi học võ, không lo luyện tập mà chỉ lo đi đánh trận vậy.

Thời gian và nội dung học Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao
Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao được phân bổ đều trong 360 ngày, chia nhỏ thành từng ngày học cụ thể. Mỗi ngày người học chỉ cần học đúng 5 từ vựng cơ bản (trong 6 tháng đầu) hay 5 cấu trúc giao tiếp (trong 6 tháng cuối), 5 câu nói thông dụng, 1 điểm ngữ pháp tiếng Anh1 đoạn hội thoại. Tại sao là nội dung đó? Hãy nghĩ đến con số 5. Nếu mỗi ngày người học có 5 từ vựng, thì 6 tháng sau người học sẽ có được 900 từ, và 6 tháng cuối sẽ được thêm 900 cấu trúc giao tiếp nữa. Và cũng trong năm đó, người học có được 1.800 câu nói thông dụng, 360 điểm ngữ pháp360 đoạn hội thoại.
Mục đích của việc thiết kế một nội dung ngắn như thế trong 1 ngày là muốn cho người học trong một khoản thời gian ngắn có thể nắm bắt và học hết nội dung bài học. Nắm bắt hết có nghĩa là phải am hiểu hết và thuộc nhuần nhuyễn bài học. Có một nghiên cứu cho rằng, một người bình thường chỉ có thể tập trung tối đa 15-20 phút trong một thời điểm. Và thời gian lại là vốn quí nhất của mỗi người mà những việc phụ không nên cướp đi. Vì thế, trong một lần tập trung nào đó của bạn, hãy dành hết cho bài học và cố gắng học bài học đó cho đến “có”.

Học cho đến ngưỡng “có” chứ không phải học cho “xong”
Nhiều bạn hỏi rằng, tại sao tôi không được học bài mới khi tôi có nhiều thời gian? Đây là một câu hỏi đúng, nhưng ý nghĩa lại sai. Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao được thiết kế trong một năm, nghĩa là một năm sau kể từ thời điểm học bạn sẽ hoàn thành và đạt được kết quả mà bạn mong muốn. Nhưng đa phần các bạn vẫn còn bị vướng bởi quan niệm cũ – cố gắng học cái mới mà không hề “có” cái đã học. Từ trước đến nay, có lẽ do chúng ta đã rơi vào lề thói học là để thi, học là để tranh tài thấp cao với bạn bè, học là để lấy bằng cấp… chung quy lại học cũng là học để thi. Chúng ta chưa từng học cho đến ngưỡng “”, học cho hiểu để vận dụng vào thực tế công việc – học để ứng dụng. Từ sách vở, cách giảng dạy, tiêu chí học tập và khuyến học đều cổ xuý cho ý nghĩa này, dù vô tình hay hữu ý. Chính vì thế, chúng ta cứ mong học cho nhanh hết bài 1 rồi lại tiếp bài 2, và cứ thế.
Tôi thấy nhiều bạn than rằng, vì không có thời gian nên tôi bắt đầu học trễ quá, 11:30 tối mới bắt đầu học nên khi học và làm bài tập xong là đã quá 0 giờ ngày hôm sau nên theo nguyên tắc là phải chờ đến 0 giờ ngày tiếp theo mới mở được bài mới. Đây cũng là quan niệm học cho xong. Bài học đã được thiết kế cho 1 năm học, và nhiệm vụ của bạn là phải học trọn vẹn từng ngày cho đến ngưỡng "có". Khi 1 ngày bạn đạt ngưỡng “có” thì 1 năm bạn sẽ đạt ngưỡng “có”. Bạn học cho xong để làm gì mà không cần chắc chắn là mình đã “có” hay chưa? Vậy khi hết 1 năm thì bạn lại muốn học năm tiếp theo sao? Vậy đến bao giờ bạn sẽ giỏi?

Cách học từng ngày tại Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao
Nhiệm vụ của bạn là học từng ngày, với từng đó nội dung mà thôi. Và bạn phải học cho thật nhuần nhuyễn nội dung của ngày đó. Trong lần tập trung đầu tiên bạn cố gắng nắm bắt hết nội dung bài học, ý nghĩa của từng câu từ, ngữ pháp, luyện nghe đoạn hội thoại và làm tất cả các bài tập cho đạt 8 điểm trở lên trong mỗi phần.
Và kể từ đó trở đi cho đến hết ngày, mỗi khi có thời gian, bạn phải tranh thủ nghe đi nghe lại từng từ, từng câu, tập theo giọng của giáo viên càng nhiều lần càng tốt cho đúng âm đầu, âm giữa, âm cuối cho đến khi mở miệng nói tự nhiên không cần suy nghĩ mà có được âm đó rồi là bạn hoàn thành. Mỗi ngày học chỉ có 5 từ, 5 câu… cho bạn khả năng nhuần nhuyễn toàn bộ bài học mà không phải lo lắng rằng vì mình không có nhiều thời gian nên học ít hơn so với bạn bè. Nếu bạn chưa nhuần nhuyễn một ngày học thì tôi khuyên bạn đừng nên học ngày mới, mà phải tiếp tục luyện tập cho đến ngưỡng “có” nội dung của toàn bộ bài đang học ở trong đầu.
Nếu bạn vẫn còn dư thời gian, HelloChao còn có 3.000 đoạn Hội thoại cho bạn tự do chọn lựa học tập và luyện nghe tiếng Anh. Còn có hơn 3.000 đoạn Video, hơn 1.500 Bài kiểm đã được chú giải rất kỹ lưỡng và hướng dẫn cách làm bài, có hơn 3.000 Bài viết để bạn bổ sung kiến thức, và quan trọng hơn hết là có hơn 3.000.000 câu song ngữ để bạn tìm kiếm, đó là chưa kể những trò chơi tiếng Anh để bạn vừa giải trí vừa học tập. Nhưng tôi khuyên các bạn rằng, hãy dành thêm thời gian cho Lớp học tiếng Anh trực tuyến này, hãy tập cho đến khi nói giống như giọng giáo viên ghi âm rồi mới nghỉ.
Một điều quan trọng nữa, bạn cũng đừng quá mong ngóng vào kết quả của từng ngày. Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao được thiết kế 1 năm cho bạn giỏi tiếng Anh, thì bạn hãy từ từ và thật kiên nhẫn học trọn vẹn từng ngày, thời gian gần về cuối kết quả càng hiện lên rõ rệt. Đừng nóng lòng muốn đạt được chuyện của 1 năm khi bạn chỉ đi được có một phần đoạn đường. Trên thực tế, ai cũng không đến được ngày mai là do mình nản lòng mà bỏ cuộc ngay từ ngày hôm nay rồi.
Có sai cũng mặc, có dở cũng không sao, đừng so sánh với bạn bè, đừng sợ chê cười. Hãy kiên nhẫn từng ngày và hãy luôn nhớ ngưỡng “có” và đạt được nó. Nếu bạn theo cách này, tôi tin rằng bạn sẽ giỏi sau 1 năm.

Có lẽ trên thế giới chưa từng xuất hiện 1 phương pháp đọc tách các âm rời ra và ghép các âm lại để đọc 1 từ như thế này, hoặc giả là tôi chưa biết tới. Việc tách ra từng âm cho bạn nhận biết được từng âm rời rạc cấu tạo nên từ, từ đó bạn học được cách ghép nối, chuyển từ âm đầu sang âm giữa và sang âm cuối cùng, từ chậm cho đến nhanh dần và đúng tốc độ bình thường. Tiếng Anh hay tiếng nước ngoài nào đó bất kỳ luôn là ngôn ngữ xa lạ với tiếng mẹ đẻ. Hệ thống âm khác nhau hoàn toàn khiến cho những người không phải bản xứ không thể nhận ra và bắt chước theo khi chưa bao giờ được hướng dẫn cặn kẽ. Ở Việt Nam ta ai cũng đã từng học với nhiều giáo viên bản ngữ mà chất giọng vẫn không hề thay đổi. Và tệ hại hơn hết là chúng ta đi đến kết luận là người Việt không thể nói được tiếng Anh theo giọng bản xứ. Điều này đã đặt dấu chấm hết trong việc tìm tòi nghiên cứu về một phương pháp dạy ngữ âm.
Với việc dạy phát âm theo phương pháp đọc tách và ghép âm của HelloChao, bạn hoàn toàn có thể bắt chước theo để sửa giọng của mình. Một khi bạn sửa lại được những âm sai đã học, bạn sẽ có cơ hội nghe được dễ dàng mà không phải tốn hàng giờ mỗi ngày và nhiều năm để luyện nghe. Đối với từng từ, bạn học được các âm khác nhau, và qua nhiều câu từ, bạn sẽ sửa được toàn bộ hệ thống âm của mình. Một khi bạn sử dụng nhuần nhuyễn được 1 âm và sự kết hợp giữa âm đó với các âm đứng trước và đứng sau nó, bạn sẽ sửa được những từ còn lại có sử dụng âm đó và những sự kết hợp âm tương tự. Giọng bạn chắc chắn sẽ thay đổi. Bản thân tôi đã thấy nhiều bạn thay đổi được giọng của mình trong vòng 3 tuần lễ.
Vì vậy, bạn hãy tận dụng 1 ngày học để tập âm, sửa âm và biến mọi câu từ thành của mình nhé. Trong tiếng Anh có 52 âm tổng cộng (có thể nhiều hoặc ít hơn tuỳ theo sự phân tích chi tiết), đôi khi chỉ cần tập qua 50 câu từ là có thể tập hết toàn bộ số âm này và sự kết hợp giữa các nguyên âm, phụ âm với nhau. Và khi bạn tập xong toàn bộ số âm và cách kết hợp giữa các nguyên âm với phụ âm, bạn sẽ sửa được hết những âm sai mình đã có trong vốn từ vựng mình đã biết và vốn từ mới sắp học. Hãy cố gắng vì điều này, một điều hoàn toàn có thể. Đừng cố gắng học cho qua để học bài mới nữa.

Tại sao không cần phải chia lớp theo đúng trình độ?
Cũng có nhiều ý kiến cho rằng, tại sao không chia ra thành nhiều trình độ khác nhau cho phù hợp với nhiều đối tượng học viên? Xin thưa với các bạn rằng ở đâu thì người ta cũng làm thế. Ít nhiều gì thì từ trước đến giờ chắc bạn cũng được chia lớp, xếp lớp không biết bao nhiêu lần rồi, có lúc hài lòng, lúc không, nhưng hãy nhìn lại, một bài học của một ngày nào đó đã học, một lớp bất kỳ nào đó, nó dạy gì bạn còn nhớ không? Tôi hay hỏi học viên của mình những từ, những cụm hay câu cơ bản và yêu cầu học viên nói, thì ai cũng lắc đầu không nhớ. Tuy thế, nhưng mọi người vẫn nghĩ rằng mình nên học ở cấp cao hơn (do nghĩ rằng mình chỉ cần hiểu là được rồi). Giờ bạn hãy hỏi thử mình xem, để diễn tả một câu hay một từ trong một tình huống nào đó bất kỳ, bạn có nhớ câu từ không? Nếu không nhớ thì bạn phải học lại.
Hơn nữa, Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao được thiết kế cho một năm học với vốn kiến thức đủ để bạn có thể giao tiếp lưu loát trong cuộc sống hàng ngày. Cho dù bạn nghĩ rằng ngày học hôm nay dễ, mình xem câu từ là nhớ ngay, nhưng nếu bất thình lình cần nói mà không nhớ ra câu từ đó là nhất định phải học lại cho đạt đến ngưỡng “có”. Hơn nữa, đây là một quá trình luyện tập lại để sửa âm, sửa cụm từ cần thiết trong giao tiếp. Nếu bạn chỉ biết từ đơn lẻ, rời rạc, bạn chỉ toàn dùng câu tự chế” rồi luôn mặc cảm với mọi người.
Vì vậy, dù bạn nghĩ mình đang ở trình độ nào, hãy bắt đầu từ ngày học đầu tiên và bạn có một năm để nói được tiếng Anh lưu loát. Đừng phàn nàn và hãy giúp những người bạn cùng lớp của mình vượt qua một năm học một cách mỹ mãn nhé.

Bài tập lặp lại
Có lần HelloChao cho phép học viên khi làm đúng 20 lần đầu tiên thì được phép bấm vào nút Nộp bài thay vì phải lặp lại hết 40 lần. Tuy nhiên việc này đã bị lạm dụng. Việc lặp lại bài học mang ý nghĩa ghi nhớ. Lặp càng nhiều lần càng nhớ lâu. Vì thế, kể cả khi mỗi câu từ xuất hiện trong bài tập, âm thanh của câu từ cũng được tích hợp vào. Nếu bạn cho rằng vì mình không có thời gian và việc lặp lại này làm mất thời gian của bạn thì tôi tin chắc rằng bạn hầu như không phù hợp với chương trình học nào cả. Dù bạn có cảm thấy chán vì phải làm đi làm lại, hãy vì việc ghi nhớ bài học mà kiên nhẫn thực hiện. Mà tôi không khuyên bạn nên thực hiện chỉ 1 lần. Hãy học và làm lại bài tập bất kỳ thời gian nào có thể, vì xét cho cùng, học online cho phép bạn tự do về mặt thời gian và nơi chốn.

Học phí tại sao lại rẻ và quan điểm về học phí
Nhiều người nói với tôi rằng, một chương trình hay như HelloChao thì học phí bao nhiêu cũng không mắc. Nhưng nhiều người khác lại cho rằng, chi phí 200.000 VND một năm lại quá mắc (?) (áp dụng đối với thẻ cào HelloChao). Tôi cũng thấy ý của nhiều bạn viết comment để lại rằng, cảm thấy rất uổng khi lỡ mất 1 ngày học mà mình đã đóng phí rồi.
Lần cuối cùng bạn đăng ký học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ là khi nào? Bạn phải đóng bao nhiêu tiền học phí 1 tháng? Tôi tin chắc rằng, học phí 1 tháng tại 1 trung tâm bình thường nhất cũng gấp nhiều lần học phí tại Lớp học tiếng Anh trực tuyến HelloChao trong 1 năm.
Vậy hãy lấy chi phí cho 1 tháng học ngoại ngữ bắt buộc của mình để mua 5 năm hay 10 năm học tại HelloChao. Không phải vì tôi muốn bạn trả tiền mà nói như vậy. Khi quyết định thu phí 200.000 VND, tôi muốn các bạn không còn so đo, cảm thấy mắc rẻ về học phí nên quyết định chỉ thu 200.000 VND / người / 1 năm. Tôi muốn các bạn không phải lo lắng về học phí nữa và sẽ dồn hết tâm ý để học cho đến ngưỡng “có” với HelloChao. Nếu một ngày học chưa xong nội dung của ngày học đó, hãy học lại cho đến khi hoàn thành, dù có mất 1 tuần đi nữa. Bạn không cần lo lắng về học phí thì sẽ không cần phải lo tranh thủ học cho nhiều, cho xong. Bạn không cần phải lo lắng về học phí sẽ quyết định đầu tư thời gian, học cho đến khi hoàn thiện, hiểu cặn kẽ, dành thời gian để lặp lại cho thuộc nhuần nhuyễn trước khi qua bài mới.
Một nguyên tắc rất cơ bản là, khi bạn chỉ có đủ thời gian cho bài mới, bạn sẽ không bao giờ học lại bài cũ. Chính vì học mãi mà không có gì trong đầu, bạn hay nghĩ đến việc phải đi thực hành ở câu lạc bộ tiếng Anh hay đi gặp bạn bè nước ngoài, cốt cũng chỉ để lặp lại bài học cũ.
Vì thời gian của bạn có hạn, bạn hãy cố gắng học cho đến ngưỡng “có” nội dung một bài học, trước khi học sang bài mới. Xin đừng lo lắng mất một ngày học với học phí rẻ mạt này (555 đồng/ngày) mà cố học cho nhanh, hoàn thành bài tập cho nhanh và chỉ nhớ mang máng mọi thứ, hoặc không nhớ gì. Nếu thế, đến tuần thứ hai, bạn quên hết bài của tuần đầu tiên, vậy có đáng để bạn bỏ phí thời gian của mình trong tuần đầu hay không?
Hãy đừng cân nhắc về học phí nữa vì nó không thể rẻ hơn được nữa các bạn ạ, trừ khi tôi quyết định không cần lấy lại gì cho mình. Tôi thật sự mong muốn từng người Việt Nam mình giỏi tiếng Anh, nói tiếng Anh như tiếng Việt nên mới quyết định như vậy và sẽ luôn giữ quan điểm của mình cho đến cùng.

Hãy rộng lượng và xây dựng
Tôi cùng đội ngũ giáo viên, nhân viên ngày đêm tâm huyết làm ra hệ thống HelloChao này với bao nhiêu mồ hôi, nước mắt và cả máu nữa. Chúng tôi đã đồng hành hơn 6 năm trời ròng rã để hệ thống được hoàn thiện như ngày hôm nay. Và chúng tôi vẫn không ngừng hoàn thiện, không ngừng nâng cao chất lượng và tính phù hợp của nội dung học phục vụ cho sự hoàn thiện của các bạn.
Nhưng nhân vô thập toàn và không có ngoại lệ cho chuyện này. Chắc chắn trong quá trình học từng ngày các bạn có nhiều cơ hội cọ xát bài học và sẽ thấy được những lỗi sai không chủ tâm trong quá trình soạn thảo, kể cả lỗi chính tả. Khi phát hiện ra một nội dung bị lỗi hay còn thiếu, bạn hãy rộng lượng và góp ý thật xây dựng cho chúng tôi. Chúng tôi không chỉ đơn thuần là Ban quản trị. Chúng tôi là những thầy cô đã nhiều năm trong nghề giáo và cũng đã dạy không biết bao nhiêu thế hệ học trò, kể cả thông qua Mạng học tiếng Anh trực tuyến HelloChao mà các bạn đang theo học. Chúng tôi không đòi hỏi các bạn học viên phải gọi chúng tôi là thầy cô, nhưng đôi khi sự tôn trọng dù là nhỏ nhất cũng làm chúng tôi cảm thấy thật vui và tiếp tục công việc của mình.

Vài lời nhắn nhủ
Hãy đối xử với việc học như một quá trình hoàn thiện bản thân mình. Cũng như mọi việc trong cuộc sống, nhiều bạn cứ đi tìm con đường thành công, tìm ý tưởng gì đó để đưa mình đến thành công, nhưng trên thực tế, sự hiểu biết về mọi chuyện kém cỏi đến mức, quyết định gì của mình cũng sai lầm. Khi mỗi quyết định đều sai lầm, hay hơn 50% trong số đó là sai lầm hay quá kém so với người khác, liệu thành công có đến với bạn không?
Nếu bạn muốn giỏi tiếng Anh, hãy hoàn thiện từng từ, từng câu và từng ngày học, 1 năm sẽ đến và thành công sẽ đồng hành cùng thời gian đó. Chúc bạn may mắn và thành công trong tiếng Anh cũng như trong cuộc sống.